Thuế GTGT : Khai Bổ Sung Hồ Sơ Khai Thuế Đã Nộp
- Khi nào làm khai bổ sung điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT:
-Khi phát hiện ra sai sót trong bộ hồ sơ khai thuế đã nộp, bất kể là đã thanh tra, kiểm tra chưa.
Theo thông tư 156: chỉ làm hồ sơ khai thuế bổ sung trước khi thanh tra, kiểm tra.
Theo luật quản lý thuế 36, điều 47, hiệu lực từ 01/07/2020: sau khi thanh tra, kiểm tra rồi mà sai sót được phát hiện thì cứ phải làm hồ sơ khai thuế bổ sung điều chỉnh, và phải nộp tiền phạt vi phạm hành chính về hành vi khai sai hay trốn thuế. Và lần khai thứ hai sau lần khai đầu tiên chính thức là đã được xem là khai bổ sung mặc dù còn trong thời hạn nộp tờ khai
-Nếu sai sót này 10 năm sau mới phát hiện thì không cần làm khai bổ sung điều chỉnh vì đã hết thời lực xử phạt. (đối với khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế thì chỉ xử phạt vi phạm thủ tục thuế trong thời hạn 2 năm kể từ ngày vi phạm đến ngày ra quyết định phạt), nghĩa là được phép kê khai bổ sung trong thời hạn 10 năm kể từ ngày đáo hạn nộp tờ khai.
-Nếu sai sót phát hiện sau 5 năm và làm tăng nghĩa vụ thuế thì không chịu phạt chậm mà chỉ nộp số thuế thiếu, ngược lại nếu sai sót này được phát hiện sớm hơn sẽ bị phạt chậm lẫn nộp tiền thuế thiếu
-Tùy theo thời điểm phát hiện sai sót, và sai sót này đã có nằm trong phạm vi thanh tra kiểm tra chưa hoặc sai sót này có làm thay đổi nghĩa vụ thuế không ta sẽ có giải quyết đối với các sai sót này là khác nhau.
- Một bộ hồ sơ khai bổ sung đầy đủ gồm những gì ?
-Tờ khai thuế của kỳ thuế bị sai sót (mẫu 01/GTGT: làm sữa lại những chỗ đã bị sai và nộp lại )
-Bảng giải trình khai bổ sung điều chỉnh (mẫu 01/KHBS) : chỉ lập trong trường hợp sai sót có chênh lệch tiền thuế và tài liệu kèm theo giải thích.
- Xử lý sau khi đã lập hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh :
--Nếu một sai sót xảy ra không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của kỳ sai sót thì chỉ lập và nộp lại tờ khai bổ sung , không cần lập lại tờ khai 01/GTGT
-Nếu một sai sót xảy ra có làm thay đổi nghĩa vụ thuế của kỳ sai sót thì hậu quả có thể là:
TH1: làm tăng tiền thuế phải nộp (chỉ tiêu 40 kỳ sai sót tăng lên): đi nộp tiền thuế thiếu và tiền phạt chậm nộp . VD: khai sót hóa đơn đầu ra, khai sai hóa đơn đầu ra từ số lớn nhìn gõ nhầm khai sai thành số bé, khai sai hóa đơn đầu vào do nhìn gõ nhầm từ số bé khai sai thành số lớn.
TH2: làm giảm tiền thuế phải nộp (chỉ tiêu 40 củ kỳ sai sót giảm xuống) :thì được bù trừ vào tiền thuế đã nộp kỳ sau hoặc được hoàn thuế . VD: khai trùng hóa đơn đầu vào, khai sai HĐ đầu vào từ số bé nhìn gõ nhầm thành số lớn, khai sai hóa đơn đầu ra nhìn gõ nhầm từ số lớn thành số bé
TH3: làm tăng số thuế GTGT chưa được khấu trừ (chỉ tiêu 43 kỳ sai sót tăng lên): điều chỉnh vào chỉ tiêu 38 của kỳ hiện hành
VD: khai trùng hóa đơn đầu vào, khai sai HĐ đầu vào từ số bé nhìn gõ nhầm thành số lớn, khai sai hóa đơn đầu ra nhìn gõ nhầm từ số lớn thành số bé
TH4: làm giảm số thuế GTGT chưa được khấu trừ (chỉ tiêu 43 kỳ sai sót giảm đi): điều chỉnh vào chỉ tiêu 37 của kỳ hiện hành
VD: khai sót hóa đơn đầu ra, khai sai hóa đơn đầu ra từ số lớn nhìn gõ nhầm khai sai thành số bé, khai sai hóa đơn đầu vào do nhìn gõ nhầm từ số bé khai sai thành số lớn.
TH5: làm giảm số thuế GTGT đã đề nghị hoàn trên tờ khai (chỉ tiêu 42 kỳ sai sót giảm đi) mà chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn : thì đưa vào chỉ tiêu 38 của kỳ hiện hành.
VD: khai trùng hóa đơn đầu vào, khai sai HĐ đầu vào từ số bé nhìn gõ nhầm thành số lớn, khai sai hóa đơn đầu ra nhìn gõ nhầm từ số lớn thành số bé
Lưu ý : Chỉ cho kê khai bổ sung tăng số ở chỉ tiêu 42 khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn, giảm thì kê khai bổ sung vô tư như quy định TH5
TH6: làm giảm số thuế chưa được khấu trừ, và đồng thời làm tăng số thuế phải nộp (VD : tờ cũ sai có chỉ tiêu 43 là (15) đồng, khai lại thì sang tờ mới đã điều chỉnh có chỉ tiêu 40 là 25 đồng : tức đang có số thuế được khấu trừ là 15 thì chuyển thành có số thuế phải nộp là 25: nộp tiền thiếu 25 và tiền phạt chậm, đồng thời kê khai 15 vào chỉ tiêu 37 của kỳ hiện hành: điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước.
TH7: làm tăng số thuế chưa được khấu trừ, và đồng thời làm giảm số thuế phải nộp (VD : tờ cũ sai có chỉ tiêu 40 là 15 đồng, khai lại thì sang tờ mới đã điều chỉnh có chỉ tiêu 43 là (25) đồng : tức đang có số thuế phải nộp (và đã nộp xong rồi khi phát hiện) là 15 đồng thì chuyển thành có số thuế chưa được khấu trừ là 25: thì theo dõi ở ngoài để bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn thuế, đồng thời kê khai 25 đồng vào chỉ tiêu 38 của kỳ hiện hành: điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước.
Lưu ý khác: Nếu phải làm điều chỉnh cho nhiều lần trên 1 kỳ kê khai, lần khai sau sẽ so lấy kết quả của lần khai kề trước đó. đó (ngoại trừ kỳ khai lại này là kỳ vừa mới khai xong và vẫn chưa đến hạn và chưa làm nộp tờ khai kỳ hiện hành)
- Công thức tính tiền phạt chậm nộp :
-Số tiền phạt chậm nộp =: 0.03% * số ngày nộp chậm * số tiền thuế nộp thiếu
(Số ngày nộp chậm : được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày trước ngày nộp)
Ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp theo thông tư 156 là ngày 21 đối với kê khai theo tháng , là ngày 31 hoặc ngày 1nếu kê khai theo quý. Theo luật quản lý thuế mới hiệu lực từ 01/07/2020 là ngày 21 đối với kê khai theo tháng, luôn là ngày 1 nếu kê khai theo quý.
VD: ngày 02/12/2021 phát hiện kỳ thuế Q3/2021 khai thiếu 5 triệu và đêm nộp vào ngân sách ngay ngày này. Số ngày phạt chậm sẽ là : tính từ ngày tiếp theo ngày đáo hạn nộp thuế của kỳ khai thuế quý 3/2021 tức là ngày (đáo hạn ngày 31/10/2021 thì ngày tính tiền phạt là từ ngày 01/11/2021 đến trước ngày nộp phạt là 01/12/2021. =( 30+1)*0.03%*5 tr =46 500
-Phân biệt hành vi vi phạm thủ tục , hành vi khai sai (phạt 20%), hành vi trốn thuế và gian lận (phạt từ 1 đến 3 lần số thuế gian lận)
-Nếu đã khê khai sai, nhưng người nộp thuế đã phát hiện ra, đã kê khai bổ sung điều chỉnh và nộp tiền thuế thiếu và tiền phạt chậm nếu có trước khi cơ quan thuế thanh kiểm tra thì sẽ không bị về hành vi vi phạm hành chính về thuế .
-Hành vi trốn thuế : là hành vi của cá nhân, công ty hay các đối tượng nộp thuế khác nhằm làm giảm nghĩa vụ thuế một cách bất hợp pháp
-Hành vi tránh thuế : vận dụng luật thuế trong khuôn khổ pháp luật theo cách có lợi nhất để giảm nghĩa vụ thuế
Lưu ý khác :
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ đã kiểm tra, thanh tra nhưng không thuộc phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.
- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế liên quan đến tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện khai điều chỉnh vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế theo kết luận, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền (người nộp thuế không phải lập hồ sơ khai bổ sung). (CV3848-TCT-KK-10/10/2018)
-Hóa đơn đầu vào chưa kê khai thì có quyền bổ sung kê khai bất cứ thời điểm nào mà không bị hạn chế về thời gian (cho phép kê khai khấu trừ đầu vào ngay cả hóa đơn đó rơi vào thời gian đã có kết luận thanh kiểm tra rồi) nhưng không khai chỉnh vào đúng kỳ với ngày trên hóa đơn. Đối với hóa đơn đầu ra nếu bỏ sót thì bắt buộc khai vào kỳ khai trùng với ngày củ hóa đơn đó .
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế ............mẫu số ..............
kỳ tính thuế.......... ngày .... tháng .... năm ....)
[01] Tên người nộp thuế:..........................................................................................................................................
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ:..........................................................................................................................................
[04] Quận/huyện:................................................. [05] Tỉnh/thành phố:...............................................................................
[06] Điện thoại:............................... [07] Fax:.......................... [08] Email:...........................................................
[09] Tên đại lý thuế (nếu có):..........................................................................................................................................
[10] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ:..........................................................................................................................................
[12] Quận/huyện:................................................. [13] Tỉnh/thành phố:...............................................................................
[14] Điện thoại:............................... [15] Fax:.......................... [16] Email:...........................................................
[17] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................... ngày:.......................................................................................
- Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
Mã số chỉ tiêu |
Số đã kê khai |
Số điều chỉnh |
Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(4) |
I |
Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
................... |
|
|
|
|
... |
................... |
|
|
|
|
II. |
Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp |
|
|
|
|
1 |
................... |
|
|
|
|
... |
................... |
|
|
|
|
III |
Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -) |
|
B. Tính số tiền phạt chậm nộp:
1. Số ngày chậm nộp:..........................................................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x mức tiền chậm nộp %):..........................................................................................................................................
C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là ... đồng thuộc Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ... ngày ..... của .................................................... (tên cơ quan thuế quyết định hoàn thuế)...
- Số ngày nhận được tiền hoàn thuế:..........................................................................................................................................
- Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %):..........................................................................................................................................
2. Lý do khác:..........................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Ngày .......tháng …....năm ….... |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |